Hộ Chiếu Có Bị Chú Nơi Sinh

Hộ Chiếu Có Bị Chú Nơi Sinh

Thời gian qua, một số nước tạm thời dừng cấp thị thực vào hộ chiếu mẫu mới của Việt Nam, với lý do trong hộ chiếu không ghi “Nơi sinh.” Bộ Công an đã chỉ đạo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in thông tin "Nơi sinh" vào mục bị chú của hộ chiếu mới kể từ ngày 15/9/2022.

Thời gian qua, một số nước tạm thời dừng cấp thị thực vào hộ chiếu mẫu mới của Việt Nam, với lý do trong hộ chiếu không ghi “Nơi sinh.” Bộ Công an đã chỉ đạo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in thông tin "Nơi sinh" vào mục bị chú của hộ chiếu mới kể từ ngày 15/9/2022.

Lưu ý mới về việc cấp hộ chiếu phổ thông từ ngày 15/9/2022 - cập nhật bị chú "nơi sinh"

Về thủ tục, Cục Quản lý xuất nhập cảnh chỉ thực hiện bị chú thông tin “nơi sinh” khi công dân đề nghị.

Đối với công dân đã được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị bị chú thông tin “nơi sinh” thực hiện như sau:

+ Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu cấp trong nước, công dân cần nộp tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu TK01), mục “đề nghị” ghi rõ nội dung “bị chú nơi sinh vào hộ chiếu” (không cần dán ảnh) và kèm theo hộ chiếu mẫu mới đã được cấp.

+ Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, ngoài các giấy tờ nêu trên, công dân phải nộp thêm giấy tờ chứng minh nơi sinh của mình như giấy khai sinh, hộ chiếu mẫu cũ...

+ Thời hạn giải quyết là hai ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, năm ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đối với công dân chưa được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị cấp hộ chiếu kèm bị chú thông tin “nơi sinh”, thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, tuy nhiên tại mục nội dung đề nghị (trong tờ khai cấp hộ chiếu) ghi rõ “cấp hộ chiếu và bị chú nơi sinh”.

Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2022? Có bắt buộc trình báo khi mất hộ chiếu phổ thông?

Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp hộ chiếu phổ thông bị xử phạt bao nhiêu? Thời hạn hộ chiếu phổ thông được quy định ra sao?

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thêm bị chú nơi sinh vào hộ chiếu

Như đã đề cập, mọi công dân Việt Nam đều có quyền yêu cầu thêm bị chú nơi sinh vào hộ chiếu mẫu mới để đảm bảo quyền lợi của mình khi sử dụng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục bổ sung bị chú nơi sinh vào hộ chiếu cho công dân tham khảo.

Lệ phí thêm bị chú nơi sinh vào hộ chiếu

Không cần nộp lệ phí cho yêu cầu ghi thêm bị chú nơi sinh vào hộ chiếu.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục bổ sung bị chú nơi sinh cho hộ chiếu mới, hy vọng sẽ hữu ích với bạn. Đừng quên sử dụng dịch vụ “Bổ sung bị chú hộ chiếu” của Visana để được tận hưởng nhiều tiện ích tuyệt vời nhé!

1. Thời gian qua, một số nước tạm thời dừng cấp thị thực vào hộ chiếu mẫu mới của Việt Nam, với lý do trong hộ chiếu không ghi “nơi sinh”. Để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu mẫu mới nhập cảnh vào các nước: Đức, Séc, Phần Lan, Tây Ban Nha, Mỹ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ in bị chú “nơi sinh” vào hộ chiếu khi công dân có đề nghị.

- Cục Quản lý xuất nhập cảnh chỉ thực hiện bị chú thông tin “nơi sinh” khi công dân đề nghị.

- Đối với công dân đã được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị bị chú thông tin “nơi sinh” thực hiện như sau:

+ Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu cấp trong nước, công dân cần nộp tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu TK01), mục “đề nghị” ghi rõ nội dung “bị chú nơi sinh vào hộ chiếu” (không cần dán ảnh) và kèm theo hộ chiếu mẫu mới đã được cấp.

+ Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, ngoài các giấy tờ nêu trên, công dân phải nộp thêm giấy tờ chứng minh nơi sinh của mình như giấy khai sinh, hộ chiếu mẫu cũ....

+ Thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, 05 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Đối với công dân chưa được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị cấp hộ chiếu kèm bị chú thông tin “nơi sinh”, thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, tuy nhiên tại mục nội dung đề nghị (trong tờ khai cấp hộ chiếu) ghi rõ “cấp hộ chiếu và bị chú nơi sinh”.

Về lệ phí: Miễn lệ phí đối với việc bị chú nơi sinh vào hộ chiếu.

2. Trong thời gian chờ xem xét, nghiên cứu sửa đổi mẫu hộ chiếu, Bộ Công an vẫn tiếp tục cấp hộ chiếu mẫu mới.

Hồ sơ, thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông trong nước mới nhất năm 2022

Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Quy trình thủ tục thêm bị chú nơi sinh vào hộ chiếu

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ như hướng dẫn trên của Visana

Bước 2: Điền tờ khai xin cấp bị chú hộ chiếu mẫu TK01

Tham khảo: Hướng dẫn cách điền mẫu TK01 chi tiết cho người lần đầu

Ở mục 14 của tờ khai TK01, công dân cần ghi rõ nội dung đề nghị là “Bổ sung bị chú nơi sinh vào hộ chiếu”

Bước 3: Nộp hồ sơ tại nơi thuận tiện với bạn

Đương đơn có thể lựa chọn nộp hồ sơ bổ sung bị chú nơi sinh vào hộ chiếu mẫu mới ở 1 trong 3 Cơ quan trên.

Lưu ý: Thời gian xét duyệt khi thêm bị chú nơi sinh hộ chiếu ở công an tỉnh, thành phố sẽ lâu hơn so với bạn nộp ở Cục quản lý xuất nhập cảnh. Vì vậy, nếu ở gần Cơ quan này đương đơn có thể qua trực tiếp Cục quản lý xuất nhập cảnh nộp hồ sơ để được giải quyết nhanh hơn.

Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

Cơ quan đại diện Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng

Cơ quan đại diện Cục quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh

(Trừ Chủ Nhật, ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định riêng của Việt Nam)

Sau khi giải quyết xong bạn sẽ nhận được thông báo đến lấy lại hộ chiếu đã được bổ sung bị chú nơi sinh.

Bạn hoàn toàn có thể bổ sung bị chú nơi sinh online, không cần trình diện, không mất thời gian với dịch vụ “Bổ sung bị chú hộ chiếu” của Visana tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Để lại thông tin vào form dưới đây ngay để được các chuyên viên tư vấn của Visana hỗ trợ nhanh chóng!

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông hiện nay

Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông hiện nay là công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp công dân chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, cụ thể:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, bao gồm:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh (khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.