Bài Tập Các Thì Hiện Tại Pdf

Bài Tập Các Thì Hiện Tại Pdf

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cơ bản được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay.

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cơ bản được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay.

Bài tập 3: Đặt trạng từ vào đúng vị trí trong câu

They always arrive at the meeting on time.

I usually go to the park on Monday.

The adults sometimes play in the garden.

My brother always helps with the housework.

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Học mà không hành thì không thể nhớ được kiến thức đâu. Các bạn cùng Langmaster làm các bài tập thì hiện tại đơn này để vận dụng và ôn tập kiến thức ngay nhé.

Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại đơn

1. My grandparents always _______ (make) delicious meals, when we get there.

2. Tom ______ (not like eat) vegetables.

3. ________ Mills and Dave ________ (go) to work by bus every day?

4. My mother ________ (go) shopping every week.

5. ________ your parents ________ (agree) with your decision?

6. James ________ usually ________ (not water) the trees.

7. Where ________ that tall guy ________ (come) from?

8. They ________ (eat) dinner out once a week.

9. Where ________ your sister ________ (go) to university?

10. Who ________ (do) the cleaning in your house?

Bài tập 2: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại đơn

1. They often spend time together in the suburbs. (+)

2. Dogs don’t like playing with cats. (-)

3. My friend and I go to the cinema very often. (+)

4. My mother doesn’t want me to go out at late night. (-)

5. John and Jim are brothers and get along very well. (-)

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng

1. I always gets up early to catch the bus to school.

2. Marko’s parents is very friendly and supportive

3. Sarah teach students in a local primary school.

5. My family don’t own a house, we still have to rent one.

6. How often does she goes shopping in the mall?

7. Charlie Puth am a famous singer songwriter.

8. Thomas speak Spanish very well.

9. Bruce and Jet doesn’t go to the gym near the lake.

10. What do you planning to do tomorrow?

Bài tập 4: Sử dụng thì hiện tại đơn để hoàn thành câu

2. Thomas/go/school/Anne/every/weekday.

3. She/has/lot/homework/for/tomorrow.

4. The tourists/not/often/visit/unusual/places.

5. Real/friend/help/you/best/when/you/need/him.

6. Shops/usually/open/8 am/here.

Bài tập 5: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn

1. I ________ a work at a local bank.

2. She doesn’t ______ with her parents.

3. Cows and buffaloes ______ on grass.

3. He ______ a lot of money every month.

4. Janet always ______ to be a singer.

5. Emma ______ to make delicious cookies.

6. My sister and her husband ______ in Thu Duc.

7. My friends and I ______ to play boardgames.

8. Adam ______ English and French very well.

9. Martin often ______ for a walk in the morning.

Bài tập 6: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

eat       go      rise       tell       flow      believe       grow      make       have

4. The River Amazon ……. into the Atlantic Ocean.

6. The moon ……. round the earth.

7. China ……. the largest population in the world.

8. Liars are people who ……. the truth.

1. They don't often spend time together in the suburbs. (-)

Do they often spend time together in the suburbs? (?)

2. Dogs like playing with cats. (+)

Do dogs like playing with cats? (?)

3. My friend and I don't go to the cinema very often. (-)

Do your friend and you go to the cinema often? (?)

4. My mother wants me to go out at late night. (+)

Does your mother want you to go out at late night? (?)

5. John and Jim aren't brothers and don't get along very well. (-)

Are John and Jim brothers? Do they get along well? (?)

1. Mary has a sister and a brother.

2. Thomas goes to school with Anne every weekday.

3. She has a lot of homeworks for tomorrow.

4. The tourists don't often visit unusual places.

5. A real friend helps you at his best when you need him.

6. The shops usually open at 8 am here.

Trên đây là kiến thức và bài tập thực hành về thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh. Với phần ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh bạn cần phải hiểu rõ để áp dụng được trong công việc và cuộc sống. Nếu bạn cảm thấy mình tự học giao tiếp tiếng Anh chưa hiệu quả và cần tìm người trợ giúp thì để lại thông tin liên lạc cho tiếng Anh giao tiếp Langmaster nhé!

Cách dùng thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc một thói quen lặp đi lặp lại, một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: I get up at 6 am every day. (Tôi dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng),...

Every + khoảng thời gian: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),...

Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian: once a day (1 lần 1 ngày), once a week (1 lần 1 tuần),...

0%0% found this document useful, Mark this document as useful

0%0% found this document not useful, Mark this document as not useful

Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án chi tiết

Thì hiện tại đơn và các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 là một trong những kiến thức thường xuyên xuất hiện trong đề bài kiểm tra và bài thi của trường, lớp. Dù là thì đơn giản nhất trong bộ kiến thức ngữ pháp nhưng việc nắm chắc về thì hiện tại đơn sẽ xây dựng cho các em một nền tảng vững chắc để học thêm các thì khác nâng cao hơn. Vì thế, hãy cùng VUS tổng hợp các lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết dưới đây nhé.

Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý,  một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.

Để làm được các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 các em cần nắm được cấu trúc cũng như công thức của thì. Thì hiện tại đơn có 2 dạng công thức dưới đây:

He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is

You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are

She does not get up late everyday

Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ I/We/ You/ They/ động từ sẽ giữ nguyên không cần thêm “s” hoặc “es”:

Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ He/She/It/Tên riêng thì động từ sẽ phải cần thêm “s” hoặc “es”: Cụ thể được liệt kê trong các trường hợp dưới đây.

Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → Thêm “es”

Trường hợp 2: Khi động từ có âm kết thúc là “o” → Thêm “es”

Trường hợp 3: Khi động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” → Thay thế y bằng “i” và thêm “es”

Trường hợp 4: Khi động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” → Thêm “s”

Trường hợp 5: Các động từ còn lại thêm “s”

Trường hợp 6:  Trường hợp đặc biệt đối với động từ bất quy tắc

Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án

Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 thường gặp trong quá trình học, kiểm tra và thi cử mà các em cần nắm.

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Thêm "s" vào sau hầu hết các động từ thường

Ví dụ: sing -> sings, kick -> kicks, hold -> holds, sit -> sits

Quy tắc 2: Thêm "es" vào sau động từ có tận cùng là s, ss, sh, ch, z và x

Ví dụ: hush -> hushes, kiss -> kisses, watch -> watches, fix -> fixes

Quy tắc 3: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + "y", ta giữ nguyên đuôi "y" và thêm "s"

Ví dụ: annoy -> annoys, obey –> obeys, display -> displays, slay –> slays

Quy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 phụ âm + "y", ta đổi "y" thành "i" và thêm "es"

Ví dụ: cry -> cries, fly -> flies, study -> studies, carry -> carries

Quy tắc 5: Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”

Cách phát âm đuôi s, es của động từ thì hiện tại đơn:

Để giúp bạn đọc nắm vững kiến thức, dưới đây là 15 câu ví dụ về thì hiện tại đơn (Present Simple):